Báo Cáo Giám Sát|Tư Vấn Môi Trường|Công Ty Môi Trường|Dịch Vụ Môi Trường báo cáo giám sát ensol

xử lý nước cấp, công ty môi trường, dịch vụ môi trường

dịch vụ môi trường

Mời các bạn vào xem thêm các dịch vụ khác tại: công ty môi trường, dịch vụ môi trường, tư vấn môi trường

xử lý nước cấp, công ty môi trường

công ty môi trường, tư vấn môi trường

Đề án bảo vệ môi trường là gì?
        Đề án bảo vệ môi trường là một loại thủ tục pháp lý mà các doanh nghiệp phải lập theo quy định của pháp luật. Trong quá trình hoạt động, nếu doanh nghiệp chưa có giấy xác nhận đạt tiêu chuẩn môi trường hay giấy cam kết  bảo vệ môi trường hoặc quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động của môi trường (DTM) thì tùy thuộc vào quy mô, loại hình dự án mà các doanh nghiệp phải lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết hay đề án bảo vệ môi trường đơn giản.




Vì sao phải lập Đề án bảo vệ môi trường?
        Việc lập Đề án bảo vệ môi trường là để theo dõi diễn biến của môi trường xung quanh khu vực dự án. Đồng thời, đánh giá được mức độ tác động của nguồn ô nhiễm đối với môi trường giúp cho mỗi doanh nghiệp ngăn chặn được những vấn đề ô nhiễm. Từ đó, Doanh nghiệp có thể xây dựng được các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và đưa ra các biện pháp xử lý môi trường thích hợp.

Đối tượng lập đề án bảo vệ môi trường
Các doanh nghiệp sản xuất, thương mại dịch vụ, khu công nghiệp, khu dân cư, khu đô thị, nhà máy, bệnh viện, khách sạn, các nhà máy, nhà xưởng,… đã đi vào hoạt động mà không có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường.
Đề án bảo vệ môi trường được chia thành 2 loại:
 +   Đề án bảo vệ môi trường chi tiết: được quy định cụ th ể t ại Đi ều 3 Chương 2 Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 02 năm 2012.
 +   Đề án bảo vệ môi trường đơn giản: được quy định cụ thể tại Điều 15 Chương 2 Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 02 năm 2012


Mô tả công việc- Khảo sát, thu thập số liệu về hiện trạng hoạt động của Công ty.
- Khảo sát, thu thập số liệu về hiện trạng môi trường xung quanh khu vực dự án.
- Khảo sát điều kiện tự nhiên, điều kiện KT-XH liên quan đến hoạt động của Công ty.
- Xác định các nguồn gây ô nhiễm của dự án như: khí thải, nước thải, chất thải rắn, tiếng ồn; xác định các loại chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án.
- Thu mẫu nước thải, mẫu không khí tại nguồn thải và khí xung quanh khuôn viên dự án, sau đó phân tích tại phòng thí nghiệm.
- Đánh giá mức độ tác động của các nguồn ô nhiễm đến các yếu tố tài nguyên và môi trường.
- Liệt kê và đánh giá các giải pháp tổng thể, các hạng mục công trình bảo vệ môi trường được thực hiện.
- Xây dựng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và dự phòng sự cố môi trường cho các hạng mục còn tồn tại.
- Đề xuất phương án xử lý nước thải, khí thải, phương án thu gom và xử lý chất thải rắn từ hoạt động của dự án.
- Xây dựng chương trình giám sát môi trường.
- Soạn thảo công văn, hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án
- Thành lập đoàn kiểm tra thực tế về việc bảo vệ môi trường tại công ty
- Thẩm định và Quyết định phê duyệt.

Tại sao nên chọn Công Ty Ensol?
Ensol đảm bảo chất lượng trên từng sản phẩm
Kết quả phân tích được sự chứng nhận của VILAS – Chứng nhận quốc tế
Hồ sơ được hoàn thành nhanh chóng
Giá cả hợp lý
Ensol đồng hành cùng Quý Công Ty tiếp đoàn kiểm tra và cùng Quý Công Ty giải quyết những vấn đề môi trường phát sinh.

Hãy liên hệ công ty Ensol để được hỗ trợ và tư vấn miễn phí các vấn đề về môi trường

ENSOL Company
Make Your Life Better
Điện thoại    : (84.8) 666 01778
Fax         : (84.8) 625 84977
Hotline   : (84)   091 718 6802
Email      : info@ensol.vn
Website  : www.ensol.vn  I    www.giaiphapmoitruong.vn



DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU
- Cơ sở được thành lập theo quyết định của ai/cấp nào, số và ngày của văn bản hay quyết định thành lập; số và ngày của văn bản đăng ký đầu tư (nếu có); số và ngày của giấy chứng nhận đầu tư (nếu có); các thông tin liên quan khác (sao và đính kèm các văn bản ở phần phụ lục của đề án).
          - Việc thành lập cơ sở có phù hợp với các quy hoạch liên quan đã được phê duyệt hay không (quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, các quy hoạch liên quan khác), có phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế - xã hội tại địa bàn hay không.
          - Trường hợp địa điểm của cơ sở đặt tại khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì phải nêu rõ tên của khu/cụm, số và ngày của văn bản chấp thuận của Ban quản lý khu/cụm đó (sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
          - Nêu rõ tình trạng hiện tại của cơ sở (thuộc loại nào theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Thông tư này).
Chương 1. MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ QUA CỦA CƠ SỞ
1.1. Tên của cơ sở
          Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi hiện hành của cơ sở (thống nhất với tên đã ghi ở trang bìa và trang phụ bìa của đề án bảo vệ môi trường này).
1.2. Chủ cơ sở
          Nêu đầy đủ họ, tên và chức danh của chủ cơ sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên lạc (điện thoại, fax, hòm thư điện tử).
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
- Mô tả vị trí địa lý của cơ sở: Nêu cụ thể vị trí thuộc địa bàn của đơn vị hành chính từ cấp thôn và/hoặc xã trở lên; trường hợp cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì phải chỉ rõ tên khu/cụm này trước khi nêu địa danh hành chính; tọa độ các điểm khống chế vị trí của cơ sở (nếu có).
- Mô tả các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội xung quanh cách ranh giới của cơ sở ít nhất một (01) km (sông, suối, ao, hồ và các vực nước khác; vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển và các khu bảo tồn thiên nhiên khác; hệ thống giao thông thủy, bộ đi đến cơ sở; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các điểm dân cư, bệnh viện, trường học, nhà thờ, đền, chùa; các khu nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí; các khu di tích lịch sử, văn hóa, di sản văn hóa đã xếp hạng và các đối tượng kinh tế - xã hội khác).
Yêu cầu: Phải có ít nhất một (01) bản đồ hoặc sơ đồ đính kèm để minh họa vị trí địa lý của cơ sở và các đối tượng xung quanh như đã mô tả.
1.4. Quy mô/công suất, thời gian hoạt động của cơ sở
          - Quy mô/công suất.
          - Thời điểm đã đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động; dự kiến đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động (đối với cơ sở quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 15 Thông tư này).
1.5. Công nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở
          Mô tả tóm tắt công nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở kèm theo sơ đồ minh họa, trong đó có chỉ dẫn cụ thể vị trí của các dòng chất thải và/hoặc vị trí có thể gây ra các vấn đề môi trường không do chất thải (nếu có).
1.6. Máy móc, thiết bị
          Liệt kê đầy đủ các loại máy móc, thiết bị đã lắp đặt và đang vận hành; đang và sẽ lắp đặt (đối với cơ sở quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 15 Thông tư này) với chỉ dẫn cụ thể về: Tên gọi, nơi sản xuất, năm sản xuất, tình trạng khi đưa vào sử dụng (mới hay cũ, nếu cũ thì tỷ lệ còn lại là bao nhiêu).
1.7. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu
          Liệt kê từng loại nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất cần sử dụng với chỉ dẫn cụ thể về: Tên thương mại, công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
Nêu cụ thể khối lượng điện, nước và các vật liệu khác cần sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
1.8. Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian đã qua
- Nêu tóm tắt tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở từ giai đoạn chuẩn bị (giải phóng mặt bằng) đến thời điểm lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
- Lý do đã không lập bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường trước đây.
- Hình thức, mức độ đã bị xử phạt vi phạm hành chính và xử phạt khác về môi trường (nếu có).
- Những tồn tại, khó khăn (nếu có).
Yêu cầu: Trường hợp đã bị xử phạt, phải sao và đính kèm các văn bản xử phạt vào phần phụ lục của bản đề án.
Chương 2. MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT THẢI CỦA CƠ SỞ VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ/XỬ LÝ
2.1. Nguồn chất thải rắn thông thường
2.2. Nguồn chất thải lỏng
2.3. Nguồn chất thải khí
2.4. Nguồn chất thải nguy hại
Yêu cầuĐối với các loại chất thải rắn, lỏng và khí phải:
- Mô tả rõ từng nguồn phát sinh chất thải kèm theo tính toán cụ thể về: Hàm lượng thải (nồng độ) của từng thông số theo Tiêu chuẩn môi trường hoặc quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng; tổng lượng/lưu lượng thải (kg,tấn,m3) của từng thông số và của toàn bộ nguồn trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một quý và một năm.
-  Tính toán tổng lượng/lưu lượng thải (kg,tấn, m3) của toàn bộ cơ sở trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một quý và một năm; trường hợp cơ sở có từ 02 điểm thải khác nhau trở lên ra môi trường thì phải tính tổng lượng/lưu lượng thải cho từng điểm thải.
- Mô tả quy trình quản lý, xử lý chất thải.
- Mô tả hình thức xử lý (tự xử lý, thuê xử lý), công nghệ và biện pháp xử lý:
·      Trường hợp tự xử lý, phải mô tả công nghệ và biện pháp xử lý, đặc trưng của chất thải trước và sau xử lý, hiệu quả xử lý, kết quả đạt được và so sánh kết quả với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành.
·      Trường hợp thuê xử lý (đối với chất thải rắn, chất thải lỏng), phải nêu rõ tên, địa chỉ của đơn vị nhận xử lý thuê, có hợp đồng chính thức, hợp đồng nguyên tắc (đối với công trình dự kiến sẽ xây dựng) về việc thuê xử lý, sao và đính bản sao hợp đồng này ở phần phụ lục của bản đề án.
2.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung
- Mô tả rõ từng nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung.
- Mô tả biện pháp xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý của biện pháp trên cơ sở so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành.
2.6. Các vấn đề môi trường, vấn đề kinh tế - xã hội do cơ sở tạo ta không liên quan đến chất thải
Mô tả các vấn đề môi trường do cơ sở tạo ra (nếu có), như: Xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa dạng sinh học và các vấn đề môi trường khác không liên quan đến chất thải; giải pháp/biện pháp xử lý từng vấn đề xảy ra, đánh giá hiệu quả và mức độ đạt được của giải pháp/biện pháp này so với các quy định hiện hành (nếu có).
Yêu cầu: Việc trình bày, mô tả của các mục từ 2.1 đến 2.6 phải thể hiện rõ theo từng giai đoạn, cụ thể như sau:
- Giai đoạn vận hành/hoạt động hiện tại;
- Giai đoạn vận hành/hoạt động trong tương lai theo kế hoạch đã đặt ra (nếu có);
- Giai đoạn chuẩn bị, thi công xây dựng, vận hành/hoạt động toàn bộ (chỉ áp dụng đối với cơ sở quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 15 Thông tư này);
- Giai đoạn thi công xây dựng các biện pháp bảo vệ môi trường,vận hành/hoạt động toàn bộ (chỉ áp dụng đối với cơ sở chưa hoàn thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường).
Chương 3. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG HẰNG NĂM
3.1. Kế hoạch quản lý chất thải
Giai đoạn của cơ sở
Nguồn phát sinh chất thải
Loại chất thải và tổng lượng/lưu lượng
Biện pháp quản lý/xử lý
Kinh phí
dự kiến hằng năm
(triệu đồng)
Thời gian thực hiện
Trách nhiệm thực hiện
1
2
3
4
5
6
7

Chuẩn bị























Thi công xây dựng























Vận hành






















3.2. Kế hoạch quản lý các vấn đề môi trường không liên quan đến chất thải
Giai đoạn của cơ sở
Vấn đề môi trường
Biện pháp quản lý/xử lý
Kinh phí
dự kiến hằng năm
(triệu đồng)
Trách nhiệm          thực hiện
1
2
3
4
5

Chuẩn bị









Thi công xây dựng








Vận hành









3.3. Kế hoạch ứng phó sự cố
Giai đoạn của cơ sở
Loại sự cố có thể xảy ra
Biện pháp ứng phó
Trách nhiệm thực hiện


1
2
3
4

Chuẩn bị









Thi công xây dựng








Vận hành










3.4. Kế hoạch quan trắc môi trường
Giai đoạn của cơ sở
Nội dung quan trắc
Điểm quan trắc (mã số, địa danh, tọa độ)
Thông số quan trắc
Tần suất quan trắc
Kinh phí dự kiến
Trách nhiệm thực hiện
1
2
3
4
5
6
7
Chuẩn bị












Thi công xây dựng












Vận hành












Yêu cầu:
a) Mục 3.1, Mục 3.2, Mục 3.3 và Mục 3.4
Giai đoạn chuẩn bị, thi công xây dựng chỉ áp dụng đối với cơ scó kế hoạch, dự kiến xây dựng công trình và cơ sở quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 15 Thông tư này.
b) Mục 3.4:
- Đối với chất thải: Chỉ quan trắc các thông số đặc trưng cho chất thải của cơ sở và đã được quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng với tần suất theo quy định hiện hành về quan trắc môi trường, trường hợp chưa có quy định thì phải quan trắc ít nhất ba (03) tháng/lần.
- Đối với môi trường xung quanh: Chỉ quan trắc ở những nơi chưa có điểm quan trắc của cơ quan nhà nước với tần suất theo quy định hiện hành về quan trắc môi trường, trường hợp chưa có quy định thì phải quan trắc ít nhất sáu (06) tháng/lần.
- Từng điểm quan trắc phải được thể hiện trên bản đồ hoặc sơ đồ minh họa.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải kết luận rõ:
- Đã nhận dạng được hết các dòng chất thải và tính toán được hết các loại chất thải, nhận dạng và mô tả được hết các vấn đề về môi trường và xã hội không liên quan đến chất thải hay chưa; nếu chưa thì nêu rõ lý do và đề xuất hướng giải quyết tiếp theo.
- Các loại chất thải, các vấn đề về môi trường và xã hội do cơ sở tạo ra có thể được xử lý đạt yêu cầu quy định hay không; trường hợp không thì nêu rõ lý do và đề xuất hướng giải quyết tiếp theo.
- Có đủ khả năng để ứng phó hiệu quả với tình trạng ô nhiễm môi trường khi các sự cố xảy ra hay không; nếu không thì nêu rõ lý do và đề xuất hướng giải quyết tiếp theo.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành liên quan ở trung ương và địa phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả năng giải quyết của chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện những nội dung về bảo vệ môi trường đã nêu trong đề án, đặc biệt là các nội dung về xử lý chất thải, xử lý các vấn đề môi trường, kế hoạch quản lý môi trường.
- Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình triển khai xây dựng và hoạt động của cơ sở.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các văn bản liên quan
Phụ lục 1.1. Bản sao các văn bản pháp lý liên quan đến sự hình thành cơ sở
Phụ lục 1.2. Bản sao các văn bản về xử lý vi phạm về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.3. Bản sao các phiếu kết quả phân tích thí nghiệm về môi trường, hợp đồng xử lý về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.4. Bản sao các văn bản khác có liên quan (nếu có)
Phụ lục 2. Các hình, ảnh minh họa (trừ các hình, ảnh đã thể hiện trong bản đề án)
Yêu cầu: Từng văn bản, hình, ảnh trong phụ lục phải được xếp theo thứ tự rõ ràng với mã số cụ thể và đều phải được dẫn chiếu ở phần nội dung tương ứng của bản đề án.



Tại sao nên chọn Công Ty Ensol?

Ensol đảm bảo chất lượng trên từng sản phẩm
Kết quả phân tích được sự chứng nhận của VILAS – Chứng nhận quốc tế
Hồ sơ được hoàn thành nhanh chóng
Giá cả hợp lý
Ensol đồng hành cùng Quý Công Ty tiếp đoàn kiểm tra và cùng Quý Công Ty giải quyết những vấn đề môi trường phát sinh.

Hãy liên hệ công ty Ensol để được hỗ trợ và tư vấn miễn phí các vấn đề về môi trường

ENSOL Company
Make Your Life Better
Điện thoại    : (84.8) 666 01778
Fax         : (84.8) 625 84977
Hotline   : (84)   091 718 6802
Email      : info@ensol.vn
Website  : www.ensol.vn  I    www.giaiphapmoitruong.vn


Copyright © 2012 báo cáo giám sát ensol