Cấu trúc và nội dung của đề án bảo vệ môi trường đơn giản
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU
- Cơ sở được thành lập
theo quyết định của ai/cấp nào, số và ngày của văn bản hay quyết định thành lập;
số và ngày của văn bản đăng ký đầu tư (nếu có); số và ngày của giấy chứng nhận
đầu tư (nếu có); các thông tin liên quan khác (sao và đính kèm các văn bản ở phần
phụ lục của đề án).
-
Việc thành lập cơ sở có phù hợp với các quy hoạch liên quan đã được phê duyệt
hay không (quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch
phát triển ngành, các quy hoạch liên quan khác), có phù hợp với chủ trương phát
triển kinh tế - xã hội tại địa bàn hay không.
-
Trường hợp địa điểm của cơ sở đặt tại khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung thì phải nêu rõ tên của
khu/cụm, số và ngày của văn bản chấp thuận của Ban quản lý khu/cụm đó (sao và
đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
-
Nêu rõ tình trạng hiện tại của cơ sở (thuộc loại nào theo quy định tại khoản 1 Điều
15 của Thông tư này).
Chương 1. MÔ TẢ TÓM TẮT
CƠ SỞ VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ QUA CỦA CƠ SỞ
1.1. Tên của cơ sở
Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi
hiện hành của cơ sở (thống nhất với tên đã ghi ở trang bìa và trang phụ bìa của
đề án bảo vệ
môi trường này).
1.2. Chủ cơ sở
Nêu
đầy đủ họ, tên và chức danh của chủ cơ sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ,
phương tiện liên lạc (điện thoại, fax, hòm thư điện tử).
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
-
Mô tả vị trí địa lý của cơ sở: Nêu cụ thể vị trí thuộc địa bàn của đơn vị hành
chính từ cấp thôn và/hoặc xã trở lên; trường hợp cơ sở nằm trong khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung thì phải chỉ rõ tên khu/cụm này trước khi nêu địa
danh hành chính; tọa độ các điểm khống chế vị trí của cơ sở (nếu có).
-
Mô tả các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội xung quanh cách ranh giới của cơ
sở ít nhất một (01) km (sông, suối, ao, hồ
và các vực nước khác; vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu dự trữ sinh
quyển và các khu bảo tồn thiên nhiên khác; hệ thống giao thông thủy, bộ đi đến
cơ sở; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các điểm dân cư, bệnh viện, trường
học, nhà thờ, đền, chùa; các khu nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí; các khu di
tích lịch sử, văn hóa, di sản văn hóa đã xếp hạng và các đối tượng kinh tế - xã
hội khác).
Yêu cầu: Phải có ít nhất một (01) bản đồ hoặc sơ đồ đính kèm để minh họa vị trí
địa lý của cơ sở và các đối tượng xung quanh như đã mô tả.
1.4. Quy mô/công suất, thời gian hoạt động của cơ sở
- Quy mô/công suất.
- Thời điểm đã đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động; dự kiến
đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động (đối với cơ sở quy định tại điểm đ khoản 1 Điều
15 Thông tư này).
1.5. Công nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở
Mô tả tóm tắt công nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở kèm
theo sơ đồ minh họa, trong đó có chỉ dẫn cụ thể vị trí của các dòng chất thải
và/hoặc vị trí có thể gây ra các vấn đề môi trường không do chất thải (nếu có).
1.6. Máy móc, thiết bị
Liệt kê đầy đủ các loại máy móc, thiết bị đã lắp đặt và
đang vận hành; đang và sẽ lắp đặt (đối với cơ sở quy định tại điểm đ khoản 1 Điều
15 Thông tư này) với chỉ dẫn cụ thể về: Tên gọi, nơi sản xuất, năm sản xuất,
tình trạng khi đưa vào sử dụng (mới hay cũ, nếu cũ thì tỷ lệ còn lại là bao
nhiêu).
1.7. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu
Liệt kê từng loại nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất cần sử
dụng với chỉ dẫn cụ thể về: Tên thương mại, công thức hóa học (nếu có), khối lượng
sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
Nêu cụ
thể khối lượng điện, nước và các vật liệu khác cần sử dụng tính theo đơn vị thời
gian (ngày, tháng, quý, năm).
1.8. Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của
cơ sở trong thời gian đã qua
- Nêu tóm tắt
tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở từ giai đoạn chuẩn bị
(giải phóng mặt bằng) đến thời điểm lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
- Lý do đã
không lập bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường
hoặc đề án bảo vệ môi trường trước đây.
- Hình thức,
mức độ đã bị xử phạt vi phạm hành chính và xử phạt khác về môi trường (nếu có).
- Những tồn
tại, khó khăn (nếu có).
Yêu cầu: Trường hợp đã bị xử phạt, phải sao và đính kèm các văn bản xử phạt vào
phần phụ lục của bản đề án.
Chương 2. MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG
KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT THẢI CỦA CƠ SỞ VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ/XỬ LÝ
2.1. Nguồn chất thải rắn
thông thường
2.2. Nguồn chất thải lỏng
2.3. Nguồn chất thải khí
2.4. Nguồn chất thải nguy hại
Yêu cầu: Đối với
các loại chất thải rắn, lỏng và khí phải:
- Mô tả
rõ từng nguồn phát sinh chất thải kèm theo tính toán cụ thể về: Hàm lượng thải
(nồng độ) của từng thông số theo Tiêu chuẩn môi trường hoặc quy chuẩn kỹ thuật
về môi trường tương ứng; tổng lượng/lưu lượng thải (kg,tấn,m3) của từng
thông số và của toàn bộ nguồn trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một quý
và một năm.
- Tính toán tổng lượng/lưu lượng thải (kg,tấn,
m3) của toàn bộ cơ sở
trong một ngày đêm (24 giờ), một
tháng, một quý và một năm; trường hợp cơ sở có từ 02 điểm thải khác nhau trở
lên ra môi trường thì phải tính tổng lượng/lưu lượng thải cho từng điểm thải.
- Mô tả
quy trình quản lý, xử lý chất thải.
- Mô tả
hình thức xử lý (tự xử lý, thuê xử lý), công nghệ và biện pháp xử lý:
·
Trường hợp tự xử lý, phải mô tả công nghệ và
biện pháp xử lý, đặc trưng của chất thải trước và sau xử lý, hiệu quả xử lý, kết
quả đạt được và so sánh kết quả với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi
trường hiện hành.
·
Trường hợp thuê xử lý (đối với chất thải rắn,
chất thải lỏng), phải nêu rõ tên, địa chỉ của đơn vị nhận xử lý thuê, có hợp đồng
chính thức, hợp đồng nguyên tắc (đối với công trình dự kiến sẽ xây dựng) về việc
thuê xử lý, sao và đính bản sao hợp đồng này ở phần phụ lục của bản đề án.
2.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung
- Mô tả
rõ từng nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung.
- Mô tả
biện pháp xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý của biện pháp trên cơ sở so sánh với
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành.
2.6. Các vấn đề môi trường, vấn đề kinh tế - xã hội do cơ
sở tạo ta không liên quan đến chất thải
Mô tả
các vấn đề môi trường do cơ sở tạo ra (nếu có), như: Xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất;
xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm
nhập mặn; xâm nhập phèn; suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học;
biến đổi đa dạng sinh học và các vấn đề môi trường khác không liên quan đến chất
thải; giải pháp/biện pháp xử lý từng vấn đề xảy ra, đánh giá hiệu quả và mức độ
đạt được của giải pháp/biện pháp này so với các quy định hiện hành (nếu có).
Yêu cầu: Việc trình bày, mô tả của các mục từ 2.1 đến 2.6 phải thể hiện rõ theo
từng giai đoạn, cụ thể như sau:
- Giai đoạn vận hành/hoạt động
hiện tại;
- Giai đoạn vận hành/hoạt động
trong tương lai theo kế hoạch đã đặt ra (nếu có);
- Giai đoạn chuẩn bị, thi công
xây dựng, vận hành/hoạt động toàn bộ (chỉ áp dụng đối với cơ sở quy định tại điểm
đ khoản 1 Điều 15 Thông tư này);
- Giai đoạn thi công xây dựng
các biện pháp bảo vệ môi trường,vận hành/hoạt động toàn bộ (chỉ áp dụng đối với
cơ sở chưa hoàn thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn kỹ
thuật về môi trường).
Chương 3. KẾ HOẠCH QUẢN
LÝ MÔI TRƯỜNG HẰNG NĂM
3.1. Kế hoạch quản lý chất
thải
Giai đoạn của cơ sở
|
Nguồn phát sinh chất thải
|
Loại chất thải và tổng lượng/lưu lượng
|
Biện pháp quản lý/xử lý
|
Kinh phí
dự kiến hằng năm
(triệu đồng)
|
Thời gian thực
hiện
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Chuẩn bị
|
||||||
Thi công xây dựng
|
||||||
Vận hành
|
||||||
3.2. Kế
hoạch quản lý các vấn đề môi trường không liên quan đến chất thải
Giai đoạn của cơ
sở
|
Vấn đề môi trường
|
Biện pháp quản
lý/xử lý
|
Kinh phí
dự kiến hằng năm
(triệu đồng)
|
Trách nhiệm thực hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Chuẩn bị
|
||||
Thi công xây dựng
|
||||
Vận hành
|
||||
3.3.
Kế hoạch ứng phó sự cố
Giai đoạn của cơ
sở
|
Loại
sự cố có thể xảy ra
|
Biện pháp ứng
phó
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
Chuẩn bị
|
||||
Thi công xây dựng
|
||||
Vận hành
|
||||
3.4. Kế hoạch quan trắc môi trường
Giai đoạn của cơ
sở
|
Nội dung quan trắc
|
Điểm quan trắc
(mã số, địa danh, tọa độ)
|
Thông số quan trắc
|
Tần suất quan trắc
|
Kinh phí dự kiến
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Chuẩn bị
|
||||||
Thi công xây dựng
|
||||||
Vận hành
|
||||||
Yêu cầu:
a) Mục 3.1,
Mục 3.2, Mục 3.3 và Mục 3.4
Giai đoạn chuẩn bị, thi công xây dựng chỉ áp dụng đối với cơ sở có kế hoạch, dự kiến xây dựng công trình và cơ sở quy định tại điểm đ khoản 1 Điều
15
Thông tư này.
b) Mục 3.4:
- Đối với chất
thải: Chỉ quan trắc các thông số đặc trưng cho chất thải của cơ sở và đã được quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật tương ứng với tần suất theo quy định hiện hành về quan trắc môi
trường, trường hợp chưa có quy định thì phải quan trắc ít nhất ba (03) tháng/lần.
- Đối với môi
trường xung quanh: Chỉ quan trắc ở những nơi chưa có điểm quan trắc của cơ quan
nhà nước với tần suất theo quy định hiện hành về quan trắc môi trường, trường hợp
chưa có quy định thì phải quan trắc ít nhất sáu (06) tháng/lần.
- Từng điểm
quan trắc phải được thể hiện trên bản đồ hoặc sơ đồ minh họa.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM
KẾT
1. Kết luận
Phải kết luận rõ:
- Đã nhận dạng được hết
các dòng chất thải và tính toán được hết các loại chất thải,
nhận dạng và mô tả được hết các vấn đề về môi trường và xã hội không liên quan
đến chất thải hay chưa; nếu chưa thì nêu rõ lý do và đề xuất hướng giải quyết
tiếp theo.
- Các loại chất thải, các vấn đề về môi trường và xã hội
do cơ sở tạo ra có thể được xử lý đạt yêu cầu quy định hay không; trường hợp
không thì nêu rõ lý do và đề xuất hướng giải quyết tiếp theo.
- Có đủ khả năng để ứng phó hiệu quả với tình trạng ô
nhiễm môi trường khi các sự cố xảy ra hay không; nếu không thì nêu rõ lý do và
đề xuất hướng giải quyết tiếp theo.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành liên quan ở trung
ương và địa phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả năng giải quyết của chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện những
nội dung về bảo vệ môi trường đã nêu trong đề án, đặc biệt là các nội dung về xử
lý chất thải, xử lý các vấn đề môi trường, kế hoạch quản lý môi trường.
- Cam kết tuân thủ các
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Cam kết đền bù và khắc
phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình
triển khai xây dựng và hoạt động của cơ sở.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các văn bản liên quan
Phụ lục 1.1. Bản sao các
văn bản pháp lý liên quan đến sự hình thành cơ sở
Phụ lục 1.2. Bản sao các
văn bản về xử lý vi phạm về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.3. Bản sao các
phiếu kết quả phân tích thí nghiệm về môi trường, hợp đồng xử lý về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.4. Bản sao các
văn bản khác có liên quan (nếu có)
Phụ lục 2. Các hình, ảnh minh họa (trừ các hình, ảnh đã thể
hiện trong bản đề án)
Yêu cầu: Từng văn bản, hình, ảnh trong phụ lục phải được xếp theo
thứ tự rõ ràng với mã số cụ thể và đều phải được dẫn chiếu ở phần nội dung
tương ứng của bản đề án.
Tại
sao nên chọn Công Ty Ensol?
Ensol
đảm bảo chất lượng trên từng sản phẩm
Kết
quả phân tích được sự chứng nhận của VILAS – Chứng nhận quốc tế
Hồ
sơ được hoàn thành nhanh chóng
Giá
cả hợp lý
Ensol
đồng hành cùng Quý Công Ty tiếp đoàn kiểm tra và cùng Quý Công Ty giải quyết những
vấn đề môi trường phát sinh.
Hãy liên hệ công ty Ensol để được hỗ
trợ và tư vấn miễn phí các vấn đề về môi trường
ENSOL Company
Make Your Life Better
Điện thoại
: (84.8) 666
01778
Fax
: (84.8) 625 84977
Hotline : (84) 091
718 6802
Email
: info@ensol.vn
Website : www.ensol.vn I www.giaiphapmoitruong.vn