Thủ tục cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
a) Tên thủ tục hành chính:
Thủ tục cấp
giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.
b) Trình tự thực hiện thủ tục hành
chính:
Bước 1:
Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép
khai thác, sử dụng nước mặt nộp hồ sơ tại phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản -
Nước - Khí tượng thủy văn (Sở Tài nguyên và Môi trường).
Bước 2:
- Chuyên viên theo dõi lĩnh vực tài
nguyên nước chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác, sử
dụng nước mặt của các tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến việc khai
thác, sử dụng nước mặt.
+ Tiếp nhận, phát phiếu tiếp nhận hồ
sơ (theo mẫu) cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và vào sổ theo dõi cấp phép
hoạt động tài nguyên nước (theo mẫu).
+ Kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của
hồ sơ trong thời hạn năm (5) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị cấp
phép.
+ Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép chưa đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Nếu đầy đủ thì chuyển hồ sơ, báo
cáo Trưởng phòng KS.
- Chuyên viên được phân công tiến
hành thẩm định hồ sơ trong thời gian ba mươi (30) ngày làm việc. Báo cáo kết
quả thẩm định hồ sơ với Trưởng phòng KS (theo mẫu), trường hợp cần thiết phải
thành lập hội đồng thẩm định Trưởng phòng KS xin ý kiến Lãnh đạo Sở thành lập
hội đồng thẩm định, lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện để cấp giấy phép, chuyên viên thẩm định báo cáo Trưởng phòng trả lại hồ sơ
và thông báo bằng văn bản (theo mẫu) nêu rõ lý do không cấp phép cho tổ chức,
cá nhân xin phép.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để
cấp giấy phép, chuyên viên thẩm định báo cáo lãnh đạo trình UBND tỉnh xem xét,
quyết định
- Trên cơ sở báo cáo thẩm định và đề
nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh xem xét, quyết định việc cấp
giấy phép.
Bước 3:
Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép
nhận kết quả tại UBND tỉnh Hải Dương.
c) Cách thức thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Phòng
quản lý Tài nguyên khoáng sản - Nước - Khí tượng thủy văn (Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương).
d) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số
01/NM của Thông tư 02/2005/TT-BTNMT);
+ Đề án khai thác, sử dụng nước kèm
theo quy trình vận hành đối với trường hợp chưa có công trình khai thác (mẫu số
02/NM của Thông tư 02/2005/TT-BTNMT);
Hoặc báo cáo hiện trạng khai thác,
sử dụng nước đối với trường hợp đang có công trình khai thác (mẫu số 03/NM của
Thông tư 02/2005/TT-BTNMT);
+ Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước cho mục đích sử dụng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp
phép;
+ Bản đồ khu vực và vị trí công
trình khai thác nước tỷ lệ 1/50.000 đến 1/25.000 theo hệ tọa độ VN 2000;
+ Bản sao có công chứng giấy chứng
nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về
đất đai tại nơi đặt công trình khai thác. Trường hợp đất tại nơi đặt công trình
khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải
có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ
chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được Ủy ban nhân dân xã, phường nơi
đặt công trình xác nhận.
- Số lượng bộ hồ sơ: 04 (bộ).
e) Thời hạn giải quyết thủ tục hành
chính:
Thời gian thẩm định hồ sơ cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt sau khi đầy đủ hồ sơ theo quy định là: 30 ngày
làm việc.
f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan, người có thẩm quyền giải
quyết:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
i) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định:
+ Mức phí 1: 200.000 đ;
+ Mức phí 2: 2.500.000 đ.
- Lệ phí cấp giấy phép: 100.000 đ.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 1:
Đơn đề nghị cấp giấy phép - mẫu số 01/NM;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 2:
Đề án khai thác, sử dụng nước mặt -
mẫu số 02/NM;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 3:
Báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt
đối với trường hợp đang khai thác nhưng chưa có giấy phép - mẫu số 03/NM.
l) Các yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
m) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ
tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước số 08/1998/QH10
ngày 20/5/1998, có hiệu lực từ ngày 01/01/1999;
- Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày
30 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ Quy định việc thi hành Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày
27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử
dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
- Nghị định số 34/2005/NĐ-CP ngày 17
tháng 3 năm 2005 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực tài nguyên nước.;
- Chỉ thị số 02/2004/CT-BTNMT ngày 02
tháng 6 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc tăng cường
công tác quản lý tài nguyên nước dưới đất;
- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày
24 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ Quy định việc cấp
phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
- Thông tư số 05/2005/TT-BTNMT ngày
22 tháng 7 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn thi hành Nghị
định số 34/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ Quy định về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước;
Tại sao nên chọn Công Ty Ensol?
Ensol đảm bảo chất lượng trên từng sản phẩm
Kết
quả phân tích được sự chứng nhận của VILAS – Chứng nhận quốc tế
Hồ
sơ được hoàn thành nhanh chóng
Giá
cả hợp lý
Ensol
đồng hành cùng Quý Công Ty tiếp đoàn kiểm tra và cùng Quý Công Ty giải quyết những
vấn đề môi trường phát sinh.
Hãy liên hệ công ty Ensol để được hỗ
trợ và tư vấn miễn phí các vấn đề về môi trường
ENSOL Company
Make Your Life Better
Điện thoại
: (84.8) 666
01778
Fax
: (84.8) 625 84977
Hotline : (84) 091
718 6802